Phân hạng giấy phép lái xe oto, moto, xe máy
Trên thực tế, nhiều người dân vẫn còn đang mơ hồ, chưa hiểu về các hạng giấy phép lái xe. Một số người tìm hiểu đến Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe PC để hỏi về thủ tục đăng kí học và thi bằng lái xe oto, moto, xe máy nhưng khi được hỏi là muốn đăng kí thi hạng nào thì đa phần đều lúng túng trong trả lời. Việc xác định mục đích học bằng lái xe và mục đích học để lái xe gì là điều hết sức cần thiết.
Khi chuẩn bị học lái xe oto chúng ta thường không biết mình sẽ phải học bằng lái xe oto gì để có thể lái được chiếc xe mà mình sẽ mua. Theo quy định của Bộ GTVT, giấy phép lái xe được phân thành các hạng như sau:
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe moto hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe moto ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe moto hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe moto ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
5. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả oto tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
6. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
7. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả oto tải chuyên dùng, oto chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
8. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
9. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
10. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
11. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe oto tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, oto khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe oto để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, oto đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe oto để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe oto để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: oto chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Thời hạn của giấy phép lái xe oto, moto, xe máy:
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về học bằng lái xe oto, học bằng lái xe máy A2, các bạn có thể gọi tới HOTLINE của chúng tôi để được tư vấn và giải đáp thắc mắc miễn phí.
Chúc các bạn sớm có bằng lái xe và lái xe an toàn!
Bài Viết Mới Cùng chuyên mục
9 kiểu tính cách con người mà các nhà quản lý, dân sale và marketer cần biết
Những quy định mới về thi Bằng lái xe áp dụng từ 01/01/2021
Người dùng xe máy dưới 50cc , xe máy điện phải có Giấy phép lái xe
Tại sao Học bằng lái xe ô tô lại Tăng học phí lên 30 triệu và tăng số câu hỏi lên 600 câu hỏi
Dự kiến cuối Quý I năm 2019 Tổng cục đường bộ Việt Nam sẽ áp dụng 600 câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe ô tô
Thông báo kế hoạch ôn luyện và lịch thi chứng chỉ, thi sát hạch bằng lái xe ô tô tháng 3/2017 khóa K87
Luật mới sau ngày 1/8/2016 người đi xe máy, ô tô cần phải biết
Hà Nội đề xuất không tăng tốc độ ở đại lộ Thăng Long
Thí điểm đổi giấy phép lái xe trong vòng 2 giờ
LIÊN HỆ - TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ
Dạy lái xe T&T liên tục tuyển sinh học lái xe các hạng. Thi nhanh nhất toàn quốc với chi phí trọn gói rẻ nhất, Uy tín, chất lượng, Đỗ hàng đầu toàn quốc
Dạy lái xe T&T
Địa chỉ chính: Tầng 3, Tòa nhà C26 - 89A Đường Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Cơ sở: KĐT Tân Tây Đô, Tân Lập, Đan Phượng, Hà Nội
Cơ sở: HH2A Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Cơ sở: Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
Cơ sở: Trần Cung, Cầu Giấy, Hà Nội
Cơ sở: Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội
Hotline: 0978 85 85 65 - 093 464 5779 - 0868 277 275 - 037 637 7575
Email: daotaolaixe.nt@gmail.com
Học lái xe ô tô – xe máy tại Hà Nội